Trang chủ /Tin tức thuế nổi bật/Tin thuế nổi bật
Các bước kiểm tra trước khi lên BCTC ( Báo cáo tài chính)
(20/03/2023)

CÁC BƯỚC KIỂM TRA TRƯỚC KHI LÊN BCTC (BÁO CÁO TÀI CHÍNH).

Bước 1 : Check tổng thuế GTGT ở bảng kê excel hóa đơn mua vào – bán ra so với tổng thuế GTGT trên phần mềm kế toán.

Vì sao ta lại phải check chéo giữa 2 thứ này ???

- Câu trả lời là khi chúng ta lên tờ khai THUẾ GTGT + BCSDHĐ thì chúng ta thường phải lập bảng kê hóa đơn mua vào bán ra trên excell . Để chúng ta nhặt số liệu TỔNG chuẩn ở bảng kê đó lên tờ khai GTGT cho nhanh. Chứ đợi nhập vào phần mềm rồi kết xuất sẽ lâu do ta vướng các phần hạch toán định khoản ( Mà lên tờ khai thì chỉ cần số liệu tổng cuối cùng mà thôi, không cần định khoản )

- Khi nhập chứng từ vào phần mềm xong xuôi. Ta check thuế 2 bên ( giả sử tất cả hóa đơn đều có VAT ) mà nếu thấy số thuế đầu vào và đầu ra trên phần mềm khớp với trên bảng kê MV – BR thì chứng tỏ ít nhất ta đã nhập đủ hóa đơn vào phần mềm rồi . Ngược lại, nếu thấy lệch thì lúc này ta đi tìm nguyên nhân để sửa lại sao cho khớp Thuế là OK .

- Sau khi đã nhập đầy đủ hóa đơn, chứng từ vào phần mềm. Lúc này ta mới sang bước tiếp theo để check đúng sai khi hạch toán.

Bước 2 : Đầu năm đã kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối ?.

Kiểm tra xem đã làm Bút toán kết chuyển lãi, lỗ đầu năm chưa ?

Trên số Dư cuối kỳ của bảng CĐPSTK năm trước kiểm tra :

a/ Nếu TK 4212 dư Có ( Lãi ) :

Hạch toán :

Nợ TK 4212

  Có TK 4211

b/ Nếu TK 4212 dư Nợ ( Lỗ ):

Hạch toán :

Nợ TK 4211

  Có TK 4212

Bước 3 : Kiểm tra đã hạch toán thuế môn bài đầy đủ chưa ?.

Hạch toán TT 200 :

+ CP Thuế môn bài phải nộp :

Nợ TK 6425 

  Có TK 3339

+ Nộp tiền thuế môn bài :

Nợ TK 3339

  Có TK 111, 112

Hạch toán TT 133 :

+ CP Thuế môn bài phải nộp :

Nợ TK 6422 

  Có TK 3339

+ Nộp tiền thuế môn bài : Nợ 3339 / Có 111, 112

Mức vốn điều lệ nộp thuế Môn bài

Bậc 1 : Vốn điều lệ trên 10 tỷ => Đóng 3.000.000đ

Bậc 2 : Vốn điều lệ từ 10 tỷ đổ xuống => Đóng 2.000.000đ

Bậc 1 : Chi nhánh, VP đại diện, địa điểm kinh doanh, tổ chức kinh tế khác => Đóng 1.000.000đ

Bước 4 : TK 111 - Tiền mặt.

- TK 111 Tiền mặt :

+ Số dư Nợ đầu kỳ sổ Cái TK 1111 = Số dư Nợ đầu kỳ TK 1111 trên bảng

CĐPS = Số dư Nợ đầu kỳ sổ Qũy tiền mặt

+ Số phát sinh Nợ/Có trong kỳ sổ Cái TK 1111 = Số phát sinh Nợ/Có trong kỳ

TK 1111 trên bảng CĐPS = Số phát sinh Nợ/Có trong kỳ sổ Qũy tiền mặt

+ Số dư Nợ cuối kỳ sổ Cái TK 1111 = Số dư Nợ cuối kỳ TK 1111 trên bảng

CĐPS = Số dư Nợ cuối kỳ sổ Qũy tiền mặt

- Kiểm tra xem số dư trong ngày của tháng có bị âm quỹ không ?

- Tuyệt đối không có số dư bên Có;

- Đối chiếu số dư trên sổ tại ngày cuối năm với Biên bản kiểm kê quỹ tại ngày 31/12;

- Kiểm tra xem đã đánh giá cuối kỳ với khoản tiền mặt có gốc ngoại tệ chưa?

Cách xử lý :

Nếu âm quỹ thì nhập các nghiệp vụ thu tiền lên trước, chi tiền xuống sau

A/ Làm lại giấy Đăng ký kinh doanh nâng vốn điều lệ : Nợ TK 111 / Có TK 411 . Cách này an toàn nhất

B/ Treo tất cả các khoản mua hàng trên công nợ TK 331, khi nào có tiền thì trả lại KHT TRÊN PHẦN MỀM KT

C/ Lập hợp đồng mượn tiền, vay tiền cá nhân (ko vay mượn giám đốc và người nhà để tránh phải làm giao dịch liên kết)  để bổ sung vốn lưu động tạm thời : Nợ TK 111 / Có 3388 . Cách này 99% kế toán hay dùng

=> TIỀN MẶT KHÔNG BAO GIỜ ĐƯỢC PHÉP ÂM !

Bước 5 : TK 112 - Tiền gửi ngân hàng.

- Số dư Nợ đầu kỳ số cái 112 = Số dư Nợ đầu kỳ TK 112 trên bảng CĐPS = Số dư Nợ đầu kỳ Sổ tiền gửi NH = Số dư đầu kỳ của sổ phụ NH hoặc sao kê

- Số PS Nợ/Có sổ cái TK 112 = Số PS Nợ - Có TK 112 trên bảng CĐPS = Số PS Nợ - Có sổ tiền gửi NH hoặc sao kê = Số PS rút ra - nộp vào trên sổ phụ NH hoặc sao kê

- Số dư Nợ cuối kỳ sổ cái TK 112 = Số dư cuối kỳ TK 112 trên bảng CĐPS = Số dư Nợ cuối kỳ sổ tiền gửi NH hoặc sao kê = Số dư cuối kỳ ở sổ phụ NH hoặc sao kê

- Tuyệt đối không có số dư bên Có

- Lấy sổ phụ của tất cả các ngân hàng mà công ty đã mở.

- Đối chiếu số phát sinh và số dư tại từng thời điểm giữa sổ phụ ngân hàng và sổ chi tiết tài khoản 112 và đảm bảo chúng khớp nhau. 

- Đối với tài khoản tiền ngoại tệ: Tiến hành đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ.

- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:

Nợ các TK 1122

  Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131).

- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:

Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131).

  Có các TK 1122

- Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính vào doanh thu hoạt động tài chính, ghi:

Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131).

  Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi tỷ giá hối đoái).

Kết chuyển lỗ tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính vào chi phí tài chính, ghi:

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (nếu lỗ tỷ giá hối đoái)

  Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131).

+ Chứng từ ngân hàng:

Chú ý các trường hợp chuyển khoản trên 20tr

- In sao kê đầy đủ 12 tháng kèm theo các chứng từ : giấy báo Nợ, giấy báo Có của NH

- Kẹp mỗi tháng thành 1 tập, không để lẫn lộn

- UNC thì photo để kẹp cùng hóa đơn > 20tr , chuyển khoản

Bước 6 : TK 121 - TK chứng khoán kinh doanh

- Cuối năm tiến hành kiểm tra các khoản trái phiếu, cổ phiếu đã khớp với xác nhận số

dư của công ty lưu ký chứng khoản chưa?

- Tiến hành trích lập dự phòng các khoản đầu tư chứng khoán. Đánh giá lại giá trị các khoản đầu tư này theo giá thị trường tại ngày 31/12.

Hạch toán:

Nợ TK 635

  Có TK 2291

Bước 7 : TK 128 - Kiểm tra các tài khoản cho vay.

- Tiến hành đối chiếu khoản vay của công ty với các đối tượng khác.

- Lập bảng tính lãi vay theo kỳ và xuất hóa đơn GTGT ( Không có thuế suất ).

- Ghi nhận doanh thu tài chính.

Hạch toán:

Nợ TK 131,138,111,112

  Có TK 515

Bước 8: TK 131 - Phải thu khách hàng.

- Tiến hành đối chiếu công nợ với khách hàng và đảm bảo công nợ giữa hai bên khớp nhau.

+ Dư cuối kỳ phải khớp với sổ tổng hợp công nợ 131

- Nếu dư có 131 khách hàng ứng trước thì phải có hợp đồng chứng minh khoản ứng trước đó chưa xuất hoá đơn.

Bước 9 : TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ

- Tài khoản này chỉ có số dư bên nợ, phản ánh số thuế đầu vào còn được khấu trừ được hoàn lại nhưng NSNN chưa hoàn trả.

- Cuối kỳ, kế toán xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ vào số thuế GTGT đầu ra khi xác định số thuế GTGT phải nộp trong kỳ, ghi:

Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311)

  Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ.

- Số dư tài khoản 133 ( Nếu có ) tại ngày 31/12 phải khớp với chỉ tiêu 41 “ Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này ” trên tờ khai 01/GTGT tháng 12 hoặc quý 4.

Bước 10 : TK 141 - Tạm ứng

- Tiến hành đối chiếu công nợ tạm ứng với nhân viên và đảm bảo công nợ giữa hai bên khớp nhau.

- Trích lập các khoản dự phòng tạm ứng đối với những trường hợp đã nghỉ việc và không đòi được.

Bước 11 : TK 153 – CCDC

- Kiểm kê số lượng thực tế công cụ dụng cụ so với danh sách trên sổ sách và đảm bảo chúng khớp nhau.

- Kiểm tra bảng phân bổ công cụ dụng cụ với số ghi nhận trên sổ sách kế toán.

Bước 12 : TK 151 – 157 ( HÀNG TỒN KHO)

- Tài khoản này chỉ dư nợ, phản ánh giá trị thực tế hàng tồn kho cuối kỳ.

- Kiểm kê số lượng thực tế hàng tồn kho và đảm bảo chúng khớp với số liệu trên sổ sách.

- Kiểm tra chi tiết hàng xuất kho đã được tính giá đúng chưa ( PP Thường áp dụng là bình quân gia quyền).

- Số dư đầu kỳ Nợ sổ cái, CĐPS TK 152, 155, 156 = Tồn đầu kỳ 152,155,156 ở bảng kê NXT

- Số PS Nợ sổ cái, CĐPS TK 152, 155,156 = Nhập trong kỳ TK 152,155,156 ở bảng kê NXT

- Số PS Có sổ cái, CĐPS TK 152, 155,156 = Xuất trong kỳ TK 152,155,156 ở bảng kê NXT

- Số dư cuối kỳ Nợ sổ cái, CĐPS TK 152, 155, 156 = Tồn cuối kỳ 152,155,156 ở bảng kê NXT

Bước 13 : TK 211, 213, 214 - Kiểm tra TSCĐ và hao mòn TSCĐ

Bài viết cùng danh mục
Copyright 2019 © PPI Việt Nam
ĐẠI LÝ THUẾ PPI VIỆT NAM

TRỤ SỞ CHÍNH HÀ NỘI:

Cơ sở 1 tại Cầu Giấy: Tầng 12 Tòa nhà Eurowindow Multi Complex số 27 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy - Hà Nội

Cơ sở 2 tại Thanh Xuân: Tầng 12 - Tòa nhà Diamond Flower, 48 Lê Văn Lương, Thanh Xuân, Hà Nội

Cơ sở 3 tại Hà Đông: Tầng Dịch Vụ Tòa A Chung cư sông Nhuệ, P.Kiến Hưng, Hà Đông - Hà Nội

CN NAM ĐỊNH: 106 Nguyễn Khánh Toàn, khu đô thị Bãi Viên, TP.Nam Định

CN HẢI DƯƠNG: 45C Phố An Ninh, P.Quang Trung, TP.Hải Dương

Hotline: 0964.787.599

Website: www.ppivietnam.vn

Email: ktppivietnam@gmail.com

   
Lượt truy cập: 157149163
Số người đang xem: 10