Hướng dẫn hạch toán tiền lương, các khoản trích theo lương
- Các khoản này bao gồm: Các khoản trích theo lương, cách hạch toán tạm ứng lương, cách hạch toán thuế TNCN của nhân viên, cách hạch toán tiền chế độ thai sản,.... theo Thông tư 133/2016/TT-BTC và Thông tư 200/2014/TT-BTC.
- Nhiệm vụ của kế toán tiền lương: Hạch toán đúng và đủ chi phí tiền lương theo từng tháng (Gồm tiền lương, tiền phép năm, tiền thưởng, tiền quà,...). vào đúng từng bộ phận có liên quan (Chi phí tiền lương của nhân công trực tiếp: TK 622; Chi phí tiền lương của sản xuất chung: TK 627; Chi phí tiền lương của bộ phận bán hàng: TK 641; Chi phí tiền lương của bộ phận quản lý: TK 642) và đồng thời trích các khoản chi phí BHXH, BHYT, BHTN theo lương.
- Kiểm tra sự có thực của nhân sự nhân lương cũng như kiểm tra lại cách tính toán lương của phòng nhân sự.
- Tính toán thuế TNCN đúng đủ và phù hợp theo quy định của pháp luật về thuế TNCN khi tính toán tiền lương.
- Hoàn thiện bộ hồ sơ chứng từ của tiền lương để đủ cơ sở chắc chắn tính vào chi phí hợp lý khi Quyết toán thuế TNDN.
1. Khi tính tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả
- Các phải xác định chi tiết là tiền lương đó trả cho bộ phận nào và Doanh nghiệp sử dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC hay Thông tư 133/2016/TT-BTC để hạch toán cho chính xác.
Ví dụ: Chi tiền lương cho nhân viên bán hàng (Doanh nghiệp sử dụng chế độ kế toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC thì hạch toán vào: Nợ TK 6421), cụ thể như sau:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (Thông tư 133/2016/TT-BTC)
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp (Thông tư 200/2014/TT-BTC)
Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công (TK 6231) (Thông tư 200/2014/TT-BTC)
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (TK 6271) (Thông tư 200/2014/TT-BTC)
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (TK 6411) (Thông tư 200/2014/TT-BTC)
Nợ TK 6421 - Chi phí bán hàng (Thông tư 133/2016/TT-BTC)
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý Doanh nghiệp (TK 6421) (Thông tư 200/2014/TT-BTC)
Nợ TK 6422 - Chi phí quản lý Doanh nghiệp (Thông tư 133/2016/TT-BTC)
Có TK 334 - Phải trả người lao động (TK3341, 3348).
2. Hạch toán các khoản Bảo hiểm trích theo lương
2.1. Khi tính trích các khoản Bảo hiểm, kinh phí công đoàn (KPCĐ) trừ vào chi phí của Doanh nghiệp, ghi:
* Phải chi tiết theo từng bộ phận (Ví dụ: Bộ phận bán hàng, Bộ phận quản lý,...)
Nợ TK 154, 241, 622, 623, 627, 641, 642,...: Tiền lương tham gia BHXH x 23,5%
Có TK 3383 (BHXH): Tiền lương tham gia BHXH x 17,5%
Có TK 3384 (BHYT): Tiền lương tham gia BHXH x 3%
Có TK 3386 (Hoặc TK 3385) (BHTN): Tiền lương tham gia BHXH x 1%
Có TK 3382 (KPCĐ): Tiền lương tham gia BHXH x 2%
* Chú ý: BHTN
- Nếu theo Thông tư 200/2014/TT-BTC là: TK 3386
- Nếu theo Thông tư 133/2016/TT-BTC là: TK 3385
2.2. Trích khoản Bảo hiểm trừ vào lương của nhân viên, ghi:
Nợ TK 334: Tiền lương tham gia BHXH x 10,5%
Có TK 3383: Tiền lương tham gia BHXH x 8%
Có TK 3384: Tiền lương tham gia BHXH x 1,5%
Có TK 3386 (Hoặc TK 3385): Tiền lương
KẾ TOÁN PPI VIỆT NAM - CHUYÊN ĐÀO TẠO VÀ LÀM DỊCH VỤ KẾ TOÁN
☎️ Hotline : 096.478.7599
Trụ sở chính : Tầng 12- Toà nhà Diamond Flower
48 Lê Văn Lương, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội
Các cơ sở tại Hà Nội: Cầu Giấy, Hà Đông, Long Biên, Đống Đa, Hoàn Kiếm.
Các chi nhánh tỉnh: Nam Định, Vĩnh Phúc, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Bắc Ninh
TRỤ SỞ CHÍNH HÀ NỘI:
Cơ sở 1 tại Cầu Giấy: Tầng 12 Tòa nhà Eurowindow Multi Complex số 27 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 2 tại Thanh Xuân: Tầng 12 - Tòa nhà Diamond Flower, 48 Lê Văn Lương, Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 3 tại Hà Đông: Tầng Dịch Vụ Tòa A Chung cư sông Nhuệ, P.Kiến Hưng, Hà Đông - Hà Nội
CN NAM ĐỊNH: 106 Nguyễn Khánh Toàn, khu đô thị Bãi Viên, TP.Nam Định
CN HẢI DƯƠNG: 45C Phố An Ninh, P.Quang Trung, TP.Hải Dương
Hotline: 0964.787.599
Website: www.ppivietnam.vn
Email: ktppivietnam@gmail.com