Căn cứ bảng cân đối kế toán mà chúng ta có thể kiểm tra báo cáo tài chính xem đã đúng hay sai không
Các tài khoản có số dư nợ, dư có trên bảng cân đối kế toán
1. Tài khoản 111 Tiền mặt
- Tài khoản này không có số dư âm ( Dư có ) Kiểm tra tài khoản này xem không được phép âm thời điểm nào trong năm .
Giải pháp xử lý nếu âm thời điểm :
Kiểm tra thu hồi công nợ để bù chi, vay cá nhân hay tổ chức để bù chi, Khất nợ những khoản chi nếu có thể để tránh tình trạng âm quỹ.
2. Tài khoản 112 Ngân hàng
Tài khoản luôn có số dư bên nợ ( không có số dư bên có )
Giải pháp tìm nguyên nhân
Nếu dư có bạn cần đối chiếu lại sao kê ( sổ phụ) ngân hàng để tìm ra nguyên nhân . Kiểm tra xem cty có mở nhiều tài khoản và trong quá trình nhập có thể nhập nhầm ngân hàng không ( số dư cuối của ngân hàng luôn đúng.
3. Tài khoản 133 Thuế GTGT đầu vào
Tài khoản này được phép dư nợ ( không được phép dư có)
Nếu công ty kê khai theo quý , tháng thì số dư nợ tài khoản này luôn bằng chỉ tiêu 43 trên tờ khai thuế gtgt 01 hoặc bằng số dư ở chi tiêu 43 của tờ khai điều chỉnh lần cuối cùng.
4. Tài khoản 131; 331 phải thu của khách hàng, Phải trả nhà cung cấp (lưỡng tính):
xem có khớp với công nợ phải thu của khách hàng và phải trả NCC (Nhà cung cấp) hay không, kiểm tra lại công nợ thực tế của khách hàng và NCC.
Tài khoản này luôn được phép dư nợ, dư có . Bạn đối chiếu số dư này với sổ chi tiết công nợ phải thu xem mình hạch toán có nhầm không ? Nếu khách hàng chuyển tiền cho mình mà mình chưa xuất hóa đơn thì xuất hóa đơn cho khách , và mình chuyển tiền cho nhà cung cấp mà nhà cung cấp chưa xuất hóa đơn cho mình thì yêu cầu nhà cung cấp xuất trả hóa đơn .
Giải pháp hạn chế nhầm?
Đối chiếu công nợ phải thu , phải tra với từng khách hàng , nhà cung cấp đến thời điểm 31/12
5. Tài khoản 141 Tạm ứng
Tài khoản này dư nợ ( nếu có dư có thì xem lại cách hạch toán có gì chưa đúng , còn dư nợ bạn đôn đốc hoàn ứng .
6. Tài khoản 151 tới 158
Chỉ có số dư bên nợ
Kiểm tra tổng hợp xuất nhập tồn xem có âm thời điểm không , số tổng hợp xnt phải bằng trên bảng cân đối kế toán? (Nếu không bằng kiểm tra tìm nguyên nhân xem có nhập nhầm kho, nhầm mã không)
7. Tài khoản 211 Dư nợ ( ko được phép dư có )
Dư nợ của tài khoản 211 phải khớp với nguyên giá tscđ còn lại cuối kỳ chưa phân bổ hết
8. Tài khoản 214 Dư có ( không được phép dư nợ )
9. Tài khoản 333 ( Lưỡng tính )
Tài khoản này phải mở chi tiết cho từng tài khoản ( chi tiết thì không có số dư 2 bên )
- Tài khoản thuế GTGT đầu ra 33311 :
* 33311 - Thuế GTGT dư có sẽ có trường hợp như sau (Kỳ trước phát sinh thuế nhưng chưa nộp )
* Thuế GTGT dư nợ : Phát sinh thuế kỳ trước nhưng nộp thừa sẽ dẫn đến dư nợ trên bảng cân đối phát sinh tài khoản 33311
Tài khoản thuế GTGT chỉ được phép dư nợ hoặc dư có ( Không được phép dư 2 bên )
* 33312 Tài khoản thuế gtgt hàng nhập khẩu không có số dư 2 bên
* 3333 Tài khoản thuế Nk không có số dư hai bên
* 3334 Thuế TNDN đã nộp đủ hay nộp thừa ( Tài khoản này chỉ có số dư 1 bên )
* 3335 Thuế TNCN đã nộp đủ hay nộp thừa ( Tài khoản này chỉ có số dư 1 bên )
10. Tài khoản 338 Tài khoản lưỡng tính
Các tài khoản con chỉ có số dư 1 bên (kiểm tra chi tiết từng tài khoản con )
11. Tài khoản 341 Vay
Không có số dư bên nợ
12. Tài khoản 334 (lương) Chỉ có dư 1 trong 2 bên ko có số dư đồng thời 2 bên
13. Tài khoản 411 Luôn có số dư có ( ko có số dư nợ )
14. Tài khoản 421 có số dư nợ hoặc dư có ( 4211,4212 trong năm chỉ có dư có hoặc dư nợ chứ không có dư 2 bên .)
15. Tất cả các tài khoản từ đầu 511 đến 911 không có số dư .
* Kiểm tra tài khoản 511; 711 doanh thu đã phát sinh đúng theo từng tháng , quý chưa
* Kiểm tra tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán đã kết chuyển chưa,thành phẩm xuất bán đã tính giá thành và kết chuyển chưa, giá vốn của dịch vụ đã tính đủ chưa ?Những khoản chi phí giá vốn nào không hợp lý để loại trên quyết toán thuế tndn
* Kiểm tra tài khoản 642: Bạn kiểm tra xem tài khoản này trong số nhưng phát sinh để tìm ra sai sót, tìm ra nhưng chi phí không phù hợp để loai ra khi quyết toán thuế tndn
* Kiểm tra tài khoản 811: Kiểm tra trong số những phát sinh để phát hiện ra sai sót, chi phí có phù hợp khi quyết toán thuế tndn không
* Kiểm tra tài khoản 821: Số thuế phát sinh bên nợ của tài khoản này phải bằng ới số thuế phải nộp trên tờ khai quyết toán thuế tndn
* Tài khoản 911: Nếu tài khoản này có số dư thì bạn cần kiểm tra lại xem đã có tài khoản nào kết chuyển sai không !
Nguồn: Hùng Lương
TRỤ SỞ CHÍNH HÀ NỘI:
Cơ sở 1 tại Cầu Giấy: Tầng 12 Tòa nhà Eurowindow Multi Complex số 27 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 2 tại Thanh Xuân: Tầng 12 - Tòa nhà Diamond Flower, 48 Lê Văn Lương, Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 3 tại Hà Đông: Tầng Dịch Vụ Tòa A Chung cư sông Nhuệ, P.Kiến Hưng, Hà Đông - Hà Nội
CN NAM ĐỊNH: 106 Nguyễn Khánh Toàn, khu đô thị Bãi Viên, TP.Nam Định
CN HẢI DƯƠNG: 45C Phố An Ninh, P.Quang Trung, TP.Hải Dương
Hotline: 0964.787.599
Website: www.ppivietnam.vn
Email: ktppivietnam@gmail.com