Trang chủ /Tài liệu kế toán - Thuế/Chia sẻ kinh nghiệm kế toán - Thuế
PHẦN 3: CÁC BƯỚC KIỂM TRA TRƯỚC KHI LÊN BCTC
(24/04/2023)

Tiếp tục 2 phần trước, ở bài viết này PPI tiếp tục chia sẻ phần 3: Các bước kiểm tra trước khi lên BCTC. Mọi người cùng theo dõi dưới bài viết này nhé.

PHẦN 3: CÁC BƯỚC KIỂM TRA TRƯỚC KHI LÊN BCTC

* BƯỚC 11: TK 153 - CCDC

- Kiểm kê số lượng thực tế công cụ dụng cụ so với danh sách trên sổ sách và đảm bảo chúng khớp nhau.

- Kiểm tra bảng phân bổ công cụ dụng cụ với số ghi nhận trên sổ sách kế toán.

 

* BƯỚC 12: TK 151-157 (HÀNG TỒN KHO)

- Tài khoản này chỉ dư nợ, phản ánh giá trị thực tế hàng tồn kho cuối kỳ.

- Kiểm kê số lượng thực tế hàng tồn kho và đảm bảo chúng khớp với số liệu trên sổ sách.

-Kiểm tra chi tiết hàng xuất kho đã được tính giá đúng chưa ( PP Thường áp dụng là bình quân gia quyền).

- Số dư đầu kỳ Nợ sổ cái, CĐPS TK 152, 155, 156 = Tồn đầu kỳ 152,155,156 ở bảng kê NXT

- Số PS Nợ sổ cái, CĐPS TK 152, 155,156 = Nhập trong kỳ TK 152,155,156 ở bảng kê NXT

- Số PS Có sổ cái, CĐPS TK 152, 155,156 = Xuất trong kỳ TK 152,155,156 ở bảng kê NXT

- Số dư cuối kỳ Nợ sổ cái, CĐPS TK 152, 155, 156 = Tồn cuối kỳ 152,155,156 ở bảng kê NXT

 

* BƯỚC 13: TK 211,213,214 – KIỂM TRA TSCĐ và hao mòn TSCĐ

- Lập bảng tính khấu hao tài sản cố định, thẻ tài sản cố định

- Đối chiếu bảng tính khấu hao TSCĐ với số phát sinh và số dư của TK 211, 213, 214

 

* BƯỚC 14: TK242 – CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC

- Lập bảng phân bổ chi phí trả trước.

- Đối chiếu bảng phân bổ chi phí trả trước với số phát sinh và số dư của TK 242.

 

* BƯỚC 15: TK 331- CÔNG NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN.

- Tiến hành đối chiếu công nợ với nhà cung cấp và đảm bảo công nợ giữa hai bên khớp nhau.

- TK lưỡng tính – có thể có số dư cuối kỳ 2 bên

 

* BƯỚC 16: TK 333 - CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC

- TK 3331: Thuế GTGT phải nộp

+ Số dư bên có của TK này phản ánh số thuế GTGT phải nộp, giá trị này nếu có phải bằng với giá trị trên chỉ tiêu 40 ( Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ ) trên tờ khai 01/GTGT tháng 12 hoặc quý 4.

 

- Tài khoản 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu:

+ Dùng để phản ánh số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

+ Kiểm tra xem số thuế GTGT hàng nhập khẩu đã nộp ( nếu có) đã được ghi nhận vào thuế GTGT đầu vào được khấu trừ ( TK 133 ) hay chưa?

 

- Tài khoản 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt:

+ Phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

+ Kiểm tra xem số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp ( nếu có) đã được ghi nhận vào nguyên giá của hàng hóa hoặc tài sản chưa?

 

- Tài khoản 3333 – Thuế nhập khẩu:

+ Phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

+ Kiểm tra xem số thuế nhập khẩu đã nộp ( nếu có) đã được ghi nhận vào nguyên giá của hàng hóa hoặc tài sản chưa?

 

- Tài khoản 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp:

+ Phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

+ Tính và nộp thuế TNDN tạm tính

 

- Căn cứ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp vào Ngân sách Nhà nước hàng quý theo quy định

+ Nợ TK 8211

+ Có TK 3334

Khi nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:

+ Nợ TK 3334

+ Có TK 111, 112,. . .

- Cuối năm, khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm tài chính:

- Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch ghi:

+ Nợ TK 3334

+ Có TK 8211

- Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch phải nộp thiếu, ghi:

+ Nợ TK 8211

+ Có TK 3334

- Khi thực nộp số chênh lệch thiếu về thuế thu nhập doanh nghiệp vào Ngân sách Nhà nước, ghi:

+ Nợ TK 3334

+ Có các TK 111, 112

- Tài khoản 3335 – Thuế thu nhập cá nhân:

+ Phản ánh số thuế thu nhập cá nhân phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

+ Kiểm tra phần thuế TNCN trên sổ sách đã khớp với trên tờ khai thuế TNCN hàng qua hay chưa?

- Tài khoản 3338 – Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác

 

* Lưu ý:

- Cuối kỳ liên hệ cơ quan quản lý thuế xin bảng xác nhận nghĩa vụ nộp thuế và đảm bảo rằng: Số dƣ các tài khoản phải nộp nhà nƣớc trên sổ sách phải khớp với bảng xác nhận nghĩa vụ nộp thuế của cơ quan thuế.

>> Cùng lưu lại những kiến thức nghiệp vụ Thuế giúp bạn giải quyết đúng gọn những vấn đề gặp phải.

>> Follow PPI Việt Nam để đón chờ phần tiếp theo nhé!

—--------------------------------------

Công ty TNHH Dịch Vụ và Tư Vấn Thuế PPI Việt Nam

Trụ sở chính Hà Nội:

Cơ sở 1: Tầng 12 – Tòa nhà Diamond Flower, 48 Lê Văn Lương, Thanh Xuân, Hà Nội.

Cơ sở 2: Tầng Dịch Vụ Tòa A Chung cư sông Nhuệ, P. Kiến Hưng, Hà Đông – Hà Nội.

CN Nam Định: 106 Nguyễn Khánh Toàn, khu đô thị Bãi Viên, TP. Nam Định.

CN Hải Dương: 45C Phố An Ninh, P.Quang Trung, TP.Hải Dương

Website: https://ppivietnam.vn/khoa-hoc-ke-toan-kem-rieng...

Email: ktppivietnam@gmail.com

Hotline: 0964 787 599/  0944.32.5559

Fanpage: https://www.facebook.com/ketoanppivietnam/

#ppivietnam #ketoanppivietnam #daotaoketoan #dichvuketoan

#ketoanthucte #hocketoangiare #baocaotaichinh #baocaothue #hocketoan

#lophocketoancoban #lophocketoannangcao #trungtamdayketoanuytin

 

Bài viết cùng danh mục
Copyright 2019 © PPI Việt Nam
ĐẠI LÝ THUẾ PPI VIỆT NAM

TRỤ SỞ CHÍNH HÀ NỘI:

Cơ sở 1 tại Cầu Giấy: Tầng 12 Tòa nhà Eurowindow Multi Complex số 27 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy - Hà Nội

Cơ sở 2 tại Thanh Xuân: Tầng 12 - Tòa nhà Diamond Flower, 48 Lê Văn Lương, Thanh Xuân, Hà Nội

Cơ sở 3 tại Hà Đông: Tầng Dịch Vụ Tòa A Chung cư sông Nhuệ, P.Kiến Hưng, Hà Đông - Hà Nội

CN NAM ĐỊNH: 106 Nguyễn Khánh Toàn, khu đô thị Bãi Viên, TP.Nam Định

CN HẢI DƯƠNG: 45C Phố An Ninh, P.Quang Trung, TP.Hải Dương

Hotline: 0964.787.599

Website: www.ppivietnam.vn

Email: ktppivietnam@gmail.com

   
Lượt truy cập: 163879907
Số người đang xem: 6