PHẦN 4: CÁC BƯỚC KIỂM TRA TRƯỚC KHI LÊN BCTC
Bước 17: TK 334, 338 – LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
- Kiểm tra hợp đồng lao động, bảng chấm công, bảng lương.
- Kiểm tra số phát sinh hạch toán của tài khoản lương và các khoản trích theo lương so với bảng lương từng tháng.
- Số dư lương cuối kỳ chưa chi hoặc tạm ứng trước: làm bản đối chiếu công nợ với nhân viên
- Số dư các khoản bảo hiểm từng kỳ phải khớp với thông báo bảo hiểm.
- Số dư Nợ đầu kỳ sổ cái TK 334 = Số dư Nợ đầu kỳ TK 334 trên bảng CĐPS
- Tổng PS Có trong kỳ = Tổng PS thu nhập được ở bảng lương trong kỳ (Lương tháng + phụ cấp + tăng ca )
- Tổng PS Nợ trong kỳ = Tổng đã thanh toán + các khoản giảm trừ ( bảo hiểm ) + tạm ứng
- Tổng số dư Có cuối kỳ = Tổng số dư Có cuối kỳ ở bảng CĐPS
- Kiểm tra các bút toán hạch toán tiền lương có khớp với sổ sách không
- Chứng từ ký tá có đầy đủ không ?
- Có đăng ký MST CN để cuối năm làm quyết toán hay không
- Các khoản phụ cấp có khớp trên bảng lương không ?
- Khi tăng lương có lập phụ lục HĐ và quyết định tăng lương không ?
- Phân biệt khoản nào đc miễn thuế TNCN, khoản nào chịu thuế TNCN : tiền cơm không vượt quá 730.000đ/tháng , áo quần lao động không vượt quá 5tr/người/năm
* HỒ SƠ LƯƠNG - THƯỞNG :
- Hợp đồng lao động + CCCD photo
- Bảng chấm công hàng tháng
- Bảng lương đi kèm bảng chấm công tháng đó
- Phiếu chi thanh toán lương hoặc chứng từ NH nếu DN thanh toán bằng tiền gửi
- Tất cả có ký tá đầy đủ
- Đăng ký MST CN
* TỜ KHAI
- Quyết toán TNCN cuối năm
- Tờ khai thuế TNCN tháng quý nếu có PS
- Các chứng từ nộp thuế TNCN nếu có
BƯỚC 18: TK 341 – CÁC KHOẢN ĐI VAY
* Đối với khoản vay cá nhân
+ Tiến hành đối chiếu khoản đi vay của công ty với các đối tượng khác.
+ Lập bảng tính lãi vay theo kỳ và trích thuế TNCN 5% đối với từng lần chi trả lãi vay
+ Ghi nhận chi phí tài chính
- Hạch toán:
+ Nợ TK 635
+ Có TK 3388
Ghi nhận thuế TNCN 5%
- Hạch toán:
+ Nợ TK 3388
+ Có TK 3335
Khi thanh toán tiền lãi vay
- Hạch toán:
+ Nợ TK 3388
+ Có TK 111, 112
* Đối với khoản vay của công ty khác:
+ Tiến hành đối chiếu khoản đi vay của công ty với các công ty khác.
+ Lập bảng tính lãi vay theo kỳ và yêu cầu bên kia xuất hóa đơn đối với từng lần chi trả lãi vay
- Ghi nhận chi phí tài chính
- Hạch toán:
+ Nợ TK 635
+ Có TK 3388
- Khi thanh toán tiền lãi vay
- Hạch toán:
+ Nợ TK 3388
+ Có TK 111, 112
* Đối với khoản vay của ngân hàng:
- Tiến hành đối chiếu khoản đi vay của công ty với ngân hàng.
- Lập bảng tính lãi vay theo kỳ và đối chiếu với bảng tính lãi vay của ngân hàng.
- Ghi nhận chi phí tài chính.
- Hạch toán:
+ Nợ TK 635
+ Có TK 112
BƯỚC 19: TK 511, 515, 711 – TK DOANH THU.
- Kiểm tra các khoản ghi nhận doanh thu đủ điều kiện ghi nhận hay chưa? Có 5 điều kiện để ghi nhận doanh thu như sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua;
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá (trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác);
- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
- Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
- Kiểm tra doanh thu ghi nhận đã khớp với doanh thu trên tờ khai thuế GTGT hàng kỳ hay chưa
- Đã hạch toán, tập hợp, kết chuyển doanh thu chưa?
* Lưu ý: Tài khoản doanh thu không có số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ.
BƯỚC 20: TK 632 – GIÁ VỐN HÀNG BÁN
- Kiểm tra giá vốn được trừ và giá vốn không được trừ khi xác định chi phí hợp lý
- Căn cứ để tính giá thành là gì? có vượt định mức cho phép không?
- Đã hạch toán, tập hợp, kết chuyển giá vốn chưa?
* Lưu ý: Tài khoản giá vốn hàng bán không có số dƣ đầu kỳ và số dƣ cuối kỳ.
- Kiểm tra bên có tk kho 15.. phải bằng nợ 632 (nhìn trên sổ cái) bảng cân đối phát sinh số tổng đó nhiều khi không khớp vì ps bên có 632)
BƯỚC 21: TK 641,642,811: CÁC KHOẢN CHI PHÍ
- Chi phí nào hợp lý ? chi phí nào không hợp lý?
- Đã hạch toán, tập hợp, kết chuyển chi phí chưa?
* Lưu ý: Các tài khoản chi phí không có số dƣ đầu kỳ và số dƣ cuối kỳ.
BƯỚC 22: TK 911 – TẬP HỢP DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.
- Cuối kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển doanh thu:
- Hạch toán:
+ Nợ TK: 511, 515, 711
+ Có TK : 911
- Cuối kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển chi phí:
- Hạch toán:
+ Nợ TK: 911
+ Có TK : 632, 635, 641, 642, 811
- Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ vào lợi nhuận sau thuế chưa phân phối:
- Kết chuyển lãi, ghi:
+ Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
+ Có TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.
- Kết chuyển lỗ, ghi:
+ Nợ TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
+ Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
- Lưu ý: Tài khoản 911 không có số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ.
BƯỚC 23: LẬP BCTC
Như vậy là đã hết 23 bước để lập báo cáo tài chính hoàn chỉnh. PPI Việt Nam chúc các bạn hoàn thành tốt công việc báo cáo của mình và không xảy ra sai xót nào.
—--------------------------------------
Công ty TNHH Dịch Vụ và Tư Vấn Thuế PPI Việt Nam
Trụ sở chính Hà Nội:
TRỤ SỞ CHÍNH HÀ NỘI:
Cơ sở 1 tại Cầu Giấy: Tầng 12 Tòa nhà Eurowindow Multi Complex số 27 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 2 tại Thanh Xuân: Tầng 12 - Tòa nhà Diamond Flower, 48 Lê Văn Lương, Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 3 tại Hà Đông: Tầng Dịch Vụ Tòa A Chung cư sông Nhuệ, P.Kiến Hưng, Hà Đông - Hà Nội
CN NAM ĐỊNH: 106 Nguyễn Khánh Toàn, khu đô thị Bãi Viên, TP.Nam Định
CN HẢI DƯƠNG: 45C Phố An Ninh, P.Quang Trung, TP.Hải Dương
Hotline: 0964.787.599
Website: www.ppivietnam.vn
Email: ktppivietnam@gmail.com