Trang chủ /Tài liệu kế toán - Thuế/Kế toán hạch toán
TÀI KHOẢN 811- CHI PHÍ KHÁC THEO THÔNG TƯ 200 VÀ THÔNG TƯ 133
(24/11/2020)

TÀI KHOẢN 811- CHI PHÍ KHÁC THEO THÔNG TƯ 200 VÀ THÔNG TƯ 133

I. Nguyên tắc kế toán

1. Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC

a) Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh nghiệp có thể gồm:

- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ;

- Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát;

- Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ;

- Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có);

- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;

- Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính;

- Các khoản chi phí khác.

b) Các khoản chi phí không được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.

2. Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC

Không có sự khác nhau về nguyên tắc kế toán Tài khoản 811 giữa Thông tư 200 và Thông tư 133, mời các bạn theo dõi tại đây.

II. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 811 - Chi phí khác

1. Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC

Bên Nợ:

- Các khoản chi phí khác phát sinh.

Bên Có:

- Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.

2. Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC

Không có sự khác nhau về nội dung và kết cấu của Tài khoản 811 giữa Thông tư 200 và Thông tư 133, mời các bạn theo dõi chi tiết tại đây.

III. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu

1. Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC

a) Hạch toán nghiệp vụ nhượng bán, thanh lý TSCĐ:

- Ghi nhận thu nhập khác do nhượng bán, thanh lý TSCĐ, ghi:

                                      Nợ các TK 111, 112, 131,...

                                                 Có TK 711 - Thu nhập khác

                                                 Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).

- Ghi giảm TSCĐ dùng vào SXKD đã nhượng bán, thanh lý, ghi:

                                  Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)

                                  Nợ TK 811 - Chi phí khác (giá trị còn lại)

                                             Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá)

                                             Có TK 213 - TSCĐ vô hình (nguyên giá).

- Ghi nhận các chi phí phát sinh cho hoạt động nhượng bán, thanh lý TSCĐ, ghi:

                                  Nợ TK 811 - Chi phí khác

                                  Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có)

                                               Có các TK 111, 112, 141,...

- Ghi nhận khoản thu từ bán hồ sơ thầu liên quan đến hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ, ghi:

                                   Nợ các TK 111, 112, 138...

                                             Có TK 811 - Chi phí khác.

b)Khi phá dỡ TSCĐ, ghi:

                                  Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)

                                  Nợ TK 811 - Chi phí khác (giá trị còn lại)

                                               Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá)

                                               Có TK 213 - TSCĐ vô hình (nguyên giá).

c) Kế toán chi phí khác phát sinh khi đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết: Thực hiện theo quy định của các TK 221, 222, 228.

d) Trường hợp chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp (trừ trường hợp chuyển đổi doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần) nếu được phép tiến hành xác định lại giá trị doanh nghiệp tại thời điểm chuyển đổi, đối với các tài sản được đánh giá giảm ghi:

                                    Nợ TK 811 - Chi phí khác

                                             Có các TK liên quan.

đ) Hạch toán các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt vi phạm hành chính, ghi:

                                 Nợ TK 811 - Chi phí khác

                                           Có các TK 111, 112

                                           Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339)

                                           Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác.

e) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh, ghi:

                             Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

                                            Có TK 811 - Chi phí khác.

2. Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC

Thông tư 133/2016/TT-BTC không hướng dẫn chi tiết phương pháp hạch toán các nghiệp vụ phát sinh của Tài khoản 811, các bạn có thể tham khảo phương pháp hạch toán tài khoản này theo Thông tư 200/2014/TT-BTC tại đây nhé!

Bài viết cùng danh mục
Copyright 2019 © PPI Việt Nam
ĐẠI LÝ THUẾ PPI VIỆT NAM

TRỤ SỞ CHÍNH HÀ NỘI:

Cơ sở 1 tại Cầu Giấy: Tầng 12 Tòa nhà Eurowindow Multi Complex số 27 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy - Hà Nội

Cơ sở 2 tại Thanh Xuân: Tầng 12 - Tòa nhà Diamond Flower, 48 Lê Văn Lương, Thanh Xuân, Hà Nội

Cơ sở 3 tại Hà Đông: Tầng Dịch Vụ Tòa A Chung cư sông Nhuệ, P.Kiến Hưng, Hà Đông - Hà Nội

CN NAM ĐỊNH: 106 Nguyễn Khánh Toàn, khu đô thị Bãi Viên, TP.Nam Định

CN HẢI DƯƠNG: 45C Phố An Ninh, P.Quang Trung, TP.Hải Dương

Hotline: 0964.787.599

Website: www.ppivietnam.vn

Email: ktppivietnam@gmail.com

   
Lượt truy cập: 144398141
Số người đang xem: 15