Trang chủ /Tài liệu kế toán - Thuế/Chia sẻ kinh nghiệm kế toán - Thuế
Thời điểm ghi nhận doanh thu xuất khẩu? Cách hạch toán hàng xuất khẩu: Hạch toán doanh thu hàng xuất khẩu; hạch toán tỷ giá hàng xuất khẩu, thuế xuất khẩu, chênh lệch tỷ giá hàng xuất khẩu...theo Thông tư 200 và 133.
(28/07/2021)

I. Sử dụng hóa đơn Thương mại khi xuất khẩu hàng hóa:

Theo Công văn số 11352/BTC-TCHQ ngày 14/8/2014 của Bộ Tài chính:

- Khi xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài: -> sử dụng hóa đơn thương mại.

- Khi xuất khẩu hàng hóa vào khu phi thuế quan, khu chế xuất: -> sử dụng hóa đơn GTGT (nếu DN kê khai thuế GTGT theo pp khấu trừ) hoặc hóa đơn bán hàng (nếu DN kê khai thuế GTGT theo pp trực tiếp).

II. Thời điểm ghi nhận doanh thu xuất khẩu:

“Ngày xác định doanh thu xuất khẩu để tính thuế là ngày xác nhận hoàn tất thủ tục hải quan trên tờ khai hải quan”.

(Theo quy định tại khoản 7 Điều 3 Thông tư 119/2014/TT-BTC)

Căn cứ để xác định doanh thu hàng xuất khẩu là: Tờ khai hải quan, hóa đơn thương mại (Invoice), chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt…

III. Cách hạch toán hàng xuất khẩu:

1. Cách hạch toán thuế xuất khẩu phải nộp:

- Trường hợp tách ngay được thuế xuất khẩu phải nộp tại thời điểm giao dịch phát sinh, sẽ phản ánh doanh thu không bao gồm thuế xuất khẩu:

Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)

Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 3333 - Thuế xuất nhập khẩu (chi tiết thuế XK).

- Trường hợp không tách ngay được thuế xuất khẩu phải nộp, thì phản ánh doanh thu bao gồm cả thuế xuất khẩu.

Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)

Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Định kỳ khi xác định số thuế xuất khẩu phải nộp:

Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 3333 - Thuế xuất nhập khẩu (chi tiết thuế XK).

- Ghi nhận giá vốn

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

Có TK 155, 156...

- Khi nộp tiền thuế xuất khẩu vào NSNN:

Nợ TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế xuất khẩu)

Có các TK 111, 112,...

- Thuế xuất khẩu được hoàn hoặc được giảm (nếu có):

Nợ các TK 111, 112, 3333

Có TK 711 - Thu nhập khác.

2. Cách hạch toán tỷ giá doanh thu hàng xuất khẩu:

a. Trường hợp xuất hàng trước thanh toán sau:

- Nếu KH trả tiền cùng ngày hoàn thành thủ tục hải quan:

Nợ các TK 111(1112), 112(1122)... (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch)

Có các TK 511 (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch).

- Nếu KH trả tiền sau ngày hoàn thành thủ tục hải quan:

Nợ TK 131 (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch)

Có các TK 511 (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch).

Khi nhận được tiền:

Hạch toán chênh lệch tỷ giá (Nếu lỗ tỷ giá):

Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch)

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)

Có 131 (tỷ giá ghi sổ kế toán)

Nếu lãi tỷ giá:

Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch)

Có 131 (tỷ giá ghi sổ kế toán)

Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).

b. Trường hợp nhận trước tiền của khách hàng:

+/ Trường hợp nhận trước toàn bộ số tiền hàng:

- Khi nhận trước tiền hàng:

Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước)

Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.

- Khi xuất hàng ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước:

Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (tỷ giá thực tế thời điểm nhận trước)

Có các TK 511

+/ Trường hợp nhận trước 1 phần số tiền hàng:

- Khi nhận trước 1 phần tiền hàng:

Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước)

Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.

- Khi xuất khẩu hàng cho khách, sẽ hạch toán như sau:

Đối với phần doanh thu tương ứng với số tiền đã nhận trước của người mua, thì ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước:

Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (tỷ giá thực tế thời điểm nhận trước)

Có các TK 511.

Đối với phần doanh thu chưa thu được tiền, thì ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh:

Nợ TK 131 – (theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh)

Có các TK 511, 711.

Khi khách hàng trả nốt số tiền còn lại:

Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch)

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)

Có các TK 131, 136, 138 (tỷ giá ghi sổ kế toán).

Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ TƯ VẤN THUẾ PPI VIỆT NAM

Trụ sở chính Hà Nội: Tầng 12 - tòa nhà Diamond Flower - 48 Lê Văn Lương - Nhân Chính - Thanh Xuân - Hà Nội

CN Nam Định: 106, đường Nguyễn Khánh Toàn , khu đô thị Bãi Viên, TP. Nam Định

CN Hải Dương: Số 1 Ngõ 144 Phố Quang Trung, Phường Quang Trung, TP Hải Dương

CN Bắc Ninh: Số 6- Phố Đào Cam Mộc - Phường Vũ Ninh - TP. Bắc Ninh

Hotline: 0944.32.5559/ 0964.787.599

 

Bài viết cùng danh mục
Copyright 2019 © PPI Việt Nam
ĐẠI LÝ THUẾ PPI VIỆT NAM

TRỤ SỞ CHÍNH HÀ NỘI:

Cơ sở 1 tại Cầu Giấy: Tầng 12 Tòa nhà Eurowindow Multi Complex số 27 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy - Hà Nội

Cơ sở 2 tại Thanh Xuân: Tầng 12 - Tòa nhà Diamond Flower, 48 Lê Văn Lương, Thanh Xuân, Hà Nội

Cơ sở 3 tại Hà Đông: Tầng Dịch Vụ Tòa A Chung cư sông Nhuệ, P.Kiến Hưng, Hà Đông - Hà Nội

CN NAM ĐỊNH: 106 Nguyễn Khánh Toàn, khu đô thị Bãi Viên, TP.Nam Định

CN HẢI DƯƠNG: 45C Phố An Ninh, P.Quang Trung, TP.Hải Dương

Hotline: 0964.787.599

Website: www.ppivietnam.vn

Email: ktppivietnam@gmail.com

   
Lượt truy cập: 144521614
Số người đang xem: 9