Trang chủ /Tin tức thuế nổi bật/Tin thuế nổi bật
Thuế nhập khẩu và xuất khẩu: Những điểm cần lưu ý khi kinh doanh quốc tế
(04/08/2023)

Thuế nhập khẩu và xuất khẩu là loại thuế gián thu được đánh vào hàng hóa nhập, xuất khẩu qua biên giới Việt Nam. Vậy đối tượng nào chịu thuế nhập, xuất khẩu này và phương pháp tính thuế như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn đọc có thêm những kiến thức hữu ích về thuế nhập xuất khẩu. 

Phương pháp tính thuế nhập khẩu và xuất khẩu mới nhất năm 2023

Theo quy định của Luật thuế xuất nhập khẩu 2016, phương pháp tính thuế xuất nhập khẩu như sau:

  • Phương pháp tính thuế theo % là việc xác định thuế % của trị giá tính thuế hàng hóa nhập xuất khẩu. Số tiền thuế xuất nhập khẩu được xác định dựa vào trị giá tính thuế và thuế suất theo % từng mặt hàng tại thời điểm tính thuế.

  • Phương pháp tính thuế tuyệt đối là ấn định số tiền thuế nhất định trên/đơn vị hàng hóa xuất nhập khẩu. Số tiền thuế được xác định căn cứ vào lượng hàng hóa thực tế xuất nhập khẩu và mức thuế tuyệt đối dựa trên 1 đơn vị hàng hóa tại thời điểm tính thuế.

  • Phương pháp tính thuế hỗn hợp áp dụng đồng thời phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm và tính thuế tuyệt đối. Số tiền thuế được xác định là tổng số tiền thuế theo % và số tiền thuế tuyệt đối.

Trị giá tính thuế, thời điểm tính thuế năm 2023

Trị giá tính thuế nhập khẩu và xuất khẩu là trị giá hải quan theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 86 Luật hải quan 2014:

  • Trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu chính là giá bán hàng hóa tính đến cửa khẩu xuất, không gồm phí bảo hiểm và phí vận tải.

  • Trị giá hải quan hàng hóa nhập khẩu chính là giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập.

Thời điểm tính thuế XNK là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan. Nếu hàng hóa xuất nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế hoặc áp dụng mức thuế tuyệt đối trong hạn ngạch thuế quan thì thời điểm tính thuế là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan mới. 

Đối tượng phải chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu?

Theo Điều 2 Luật Thuế xuất nhập khẩu 2016 và Điều 2 Nghị định 134/2016/NĐ-CP thì các đối tượng chịu thuế này bao gồm: 

Hàng hóa xuất nhập khẩu qua biên giới Việt Nam

  • Hàng hóa xuất nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam thuộc đối tượng chịu thuế XNK.

  • Hàng hóa XK từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan

  • Hàng hóa XK từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan chịu thuế xuất khẩu. Ví dụ như: 

– Hàng hóa xuất khẩu vào doanh nghiệp chế xuất.  

– Hàng hóa xuất khẩu vào khu chế xuất.

– Hàng hóa xuất khẩu vào kho bảo thuế.

– Hàng hóa xuất khẩu vào kho ngoại quan. 

– Hàng hóa xuất khẩu vào các khu phi thuế quan khác phù hợp quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật Thuế xuất nhập khẩu 2016. 

Hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào trong nước

Hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào trong nước chịu thuế XNK bao gồm: 

– Hàng hóa nhập khẩu từ doanh nghiệp chế xuất vào trong nước.

– Hàng hóa nhập khẩu từ khu chế xuất vào trong nước.

– Hàng hóa nhập khẩu từ kho bảo thuế vào trong nước.

– Hàng hóa nhập khẩu từ kho ngoại quan vào trong nước.

– Hàng hóa nhập khẩu từ các khu phi thuế quan khác vào thị trường trong nước.

Hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ

Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ chịu thuế nhập khẩu và xuất khẩu  bao gồm:

  • Hàng hóa đặt gia công tại Việt Nam và được người nước ngoài đặt gia công bán cho tổ chức, cá nhân tại Việt Nam.

  • Hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp nội địa với đơn vị chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan.

  • Hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp Việt Nam với nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam và được đơn vị nước ngoài chỉ định giao, nhận hàng  với doanh nghiệp khác tại Việt Nam.

Hàng hóa XNK của doanh nghiệp thực hiện quyền xuất, nhập và phân phối

Hàng hóa doanh nghiệp chế xuất thực hiện quyền xuất khẩu, nhập khẩu, phân phối  theo quy định của pháp luật thương mại, pháp luật đầu tư.

Trường hợp không phải áp dụng quy định chịu thuế xuất khẩu, nhập khẩu  

Theo khoản 4 Điều 2 Luật thuế nhập khẩu và xuất khẩu 2016, đối tượng không áp dụng quy định chịu thuế sau đây:

  • Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển.

  • Hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại.

  • Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài, nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan, từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác.

  • Phần dầu khí dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu.

Trên đây là những chia sẻ về thuế nhập khẩu và xuất khẩu trong kinh doanh quốc tế. Nếu quý khách có nhu cầu tìm hiểu và đăng ký các khóa học kế toán, hãy liên hệ PPI Việt Nam theo hotline 0944.32.5559 - 096.478.7599 để được tư vấn.

Bài viết cùng danh mục
Copyright 2019 © PPI Việt Nam
ĐẠI LÝ THUẾ PPI VIỆT NAM

TRỤ SỞ CHÍNH HÀ NỘI:

Cơ sở 1 tại Cầu Giấy: Tầng 12 Tòa nhà Eurowindow Multi Complex số 27 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy - Hà Nội

Cơ sở 2 tại Thanh Xuân: Tầng 12 - Tòa nhà Diamond Flower, 48 Lê Văn Lương, Thanh Xuân, Hà Nội

Cơ sở 3 tại Hà Đông: Tầng Dịch Vụ Tòa A Chung cư sông Nhuệ, P.Kiến Hưng, Hà Đông - Hà Nội

CN NAM ĐỊNH: 106 Nguyễn Khánh Toàn, khu đô thị Bãi Viên, TP.Nam Định

CN HẢI DƯƠNG: 45C Phố An Ninh, P.Quang Trung, TP.Hải Dương

Hotline: 0964.787.599

Website: www.ppivietnam.vn

Email: ktppivietnam@gmail.com

   
Lượt truy cập: 162900747
Số người đang xem: 14