Trang chủ /Tài liệu kế toán - Thuế
THUẾ TNDN TỪ CHUYỂN NHƯỢNG VỐN ĐẦU TƯ VỐN VÀ CÁCH XÁC ĐỊNH
(16/10/2020)

THUẾ TNDN TỪ CHUYỂN NHƯỢNG VỐN ĐẦU TƯ VỐN VÀ CÁCH XÁC ĐỊNH

I. Thu nhập từ đầu tư vốn

Thuế TNCN từ đầu tư vốn

1/ Thu nhập từ đầu tư vốn gồm?

Thu nhập từ đầu tư vốn bao gồm các khoản thu từ:

Tiền lãi cho vay theo hợp đồng hoặc thỏa thuận vay giữa người nộp thuế với tổ chức, doanh nghiệp, hay các đối tượng kinh doanh nói chung (trừ tiền lãi tiền gửi nhận được do gửi tiền vào ngân hàng, tổ chức tín dụng)

Cổ tức nhận từ việc góp vốn mua cổ phần 

Lợi tức nhận được từ việc góp vốn vào công ty TNHH, công ty hợp danh, hợp tác xã, liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh và các hình thức khác; góp vốn thành lập tổ chức tín dụng; góp vốn vào quỹ đầu tư chứng khoán và quỹ đầu tư khác (không tính thuế đối với lợi tức của doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH MTV do cá nhân làm chủ)

Chênh lệch tăng của giá trị vốn góp nhận được khi doanh nghiệp giải thể, chuyển đổi mô hình, chia tách, sát nhập, hợp nhất hoặc khi rút vốn so với giá trị phần vốn góp ban đầu

Lãi trái phiếu, tín phiếu và các giấy tờ có giá khác do các tổ chức trong nước phát hành (trừ trái phiếu Chính phủ)

Đầu tư vốn dưới các hình thức khác kể cả hiện vật, danh tiếng, quyền sử dụng đất, bằng phát minh, sáng chế 

Từ trả cổ tức bằng cổ phiếu, từ lợi tức ghi tăng vốn

2/ Thời điểm xác định thu nhập tính thuế

Thu nhập tính thuế được xác định khi các cá nhân thực nhận khoản thu từ đầu tư vốn kể trên, trừ một số trường hợp đặc biệt như sau: 

Thu từ lợi tức ghi tăng vốn: thời điểm cá nhân rút vốn, chuyển nhượng vốn

Thu từ trả cổ tức bằng cổ phiếu: thời điểm cá nhân chuyển nhượng cổ phiếu

3/ Cách tính thuế

Thuế TNCN từ hoạt động đầu tư vốn = Thu nhập tính thuế x 5% 

4/ Hồ sơ khai thuế

Cá nhân phát sinh thu nhập từ đầu tư vốn kê khai số thuế TNCN phải nộp theo tờ khai Mẫu số 04/NNG-TNCN đối với cá nhân có phát sinh thu nhập từ đầu tư vốn từ nước ngoài, tờ khai Mẫu số 04/DTV-TNCN đối với cá nhân nhận cổ tức bằng cổ phiếu, lợi tức ghi tăng vốn khi chuyển nhượng

Trường hợp cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn nhưng ủy quyền kê khai quyết toán cho doanh nghiệp: cá nhân làm ủy quyền theo Mẫu số 02/UQ-QTT-TNCN, doanh nghiệp được ủy quyền có nghĩa vụ khấu trừ thuế TNCN theo tờ khai Mẫu số 03/KK-TNCN. Cuối năm, doanh nghiệp tiến hành quyết toán số thuế TNCN đã khấu trừ và kê khai theo tờ khai Mẫu số 06/KK-TNCN.

II. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn

Cá nhân khi phát sinh thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới dạng vốn góp hoặc chứng khoán phải kê khai và nộp thuế TNCN, chi tiết quy định về thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn như sau: 

Thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn

1/ Đối với thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp

Cá nhân khai thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn căn cứ trên các lần chuyển nhượng

Đối với cá nhân không cư trú, khi có phát sinh thu nhập từ chuyển nhượng vốn tại Việt Nam: tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng chịu trách nhiệm khấu trừ thuế và khai thay. Nếu bên nhận chuyển nhượng là cá nhân: chỉ khai thuế theo từng lần phát sinh, không khai quyết toán thuế. 

Chú ý: trường hợp doanh nghiệp làm thủ tục thay đổi danh sách thành viên góp vốn (tuy nhiên không có chứng từ chứng minh cá nhân chuyển nhượng vốn đã nộp thuế hay chưa): doanh nghiệp nơi cá nhân chuyển nhượng khai và nộp thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn thay. Khi khai ghi cụm từ "khai thay" vào trước "Người nộp thuế hoặc Đại diện hợp pháp của người nộp thuế". Trên hồ sơ tính thuế, chứng từ thu thuế vẫn thể hiện tên cá nhân phát sinh thu nhập chuyển nhượng (nếu là cá nhân cư trú) hoặc tên người được chuyển nhượng (nếu là cá nhân không cư trú)

#1. Thu nhập tính thuế

Thu nhập tính thuế đối với khoản thu phát sinh từ chuyển nhượng phần vốn góp được xác định bằng: 

Thu nhập tính thuế = Giá chuyển nhượng - Giá mua - Các chi phí liên quan đến việc tạo thu nhập

Trong đó:

Giá chuyển nhượng là số tiền cá nhân nhận được theo hợp đồng chuyển nhượng, hay giá bán. Trường hợp hợp đồng không quy định giá: cơ quan thuế có quyền ấn định giá chuyển nhượng 

Giá mua: trị giá phần vốn góp tại thời điểm chuyển nhượng vốn, hay giá vốn của phần vốn góp. Trị giá phần vốn góp tại thời điểm chuyển nhượng được xác định bằng tổng của trị giá vốn góp thành lập doanh nghiệp, trị giá vốn các lần góp bổ sung và trị giá vốn từ lợi tức ghi tăng vốn

Các chi phí liên quan đến việc tạo thu nhập được hiểu là: 

+ Chi phí để làm các thủ tục pháp lý cần thiết cho việc chuyển nhượng

+ Các khoản phí, lệ phí người chuyển nhượng nộp NSNN khi làm thủ tục chuyển

+ Chi phí khác liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng vốn

#2. Cách tính thuế

Thu nhập tính thuế được xác định khi hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực 

Thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn được tính bằng: 

Thuế TNCN = Thu nhập tính thuế x 20%

#3. Thời điểm xác định thu nhập tính thuế

Đối với thu nhập phát sinh từ chuyển nhượng vốn, thời điểm xác định thu nhập tính thuế là khi hợp đồng chuyển nhượng vốn góp có hiệu lực. Ngoài ra, đối với thời điểm góp vốn bằng phần vốn góp là thời điểm chuyển nhượng vốn, rút vốn.

#4. Hồ sơ khai thuế

Hồ sơ khai thuế đối với cá nhân cư trú phát sinh thu nhập từ chuyển nhượng vốn như sau: 

Tờ khai thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn Mẫu số 04/CNV-TNCN.

Bản chụp, photo hợp đồng chuyển nhượng vốn

Tài liệu xác định trị giá vốn góp theo sổ sách kế toán hoặc hợp đồng mua lại vốn góp

Bản chụp các chứng từ chứng minh chi phí liên quan đến việc xác định thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn góp, có chữ ký của cá nhân cam kết chịu trách nhiệm trên bản chụp đó.

Đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn: khai thuế theo tờ khai Mẫu số 06/TNCN, cuối năm tổ chức nhận chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú thực hiện quyết toán thuế theo tờ khai Mẫu số 06/KK-TNCN.

#5. Nơi nộp hồ sơ khai thuế

Cá nhân, doanh nghiệp khai thay nộp hồ sơ khai thuế chuyển nhượng vốn góp tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý doanh nghiệp có vốn góp chuyển nhượng.

#6. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp chậm nhất là ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng vốn góp có hiệu lực.

Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân: chậm nhất là trước thời điểm làm thủ tục thay đổi danh sách thành viên góp vốn.

#7. Thời hạn nộp thuế

Thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên Thông báo nộp thuế của cơ quan thuế. 

2/ Đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán

#1. Đối tượng khai thuế

Khi phát sinh thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán, cá nhân tùy từng trường hợp mà phải trực tiếp kê khai thuế TNCN với cơ quan thuế hoặc không phải kê khai, cụ thể trường hợp và đối tượng khai thuế trong từng trường hợp như sau:

TH1Cá nhân không phải kê khai trực tiếp khi: 

Chuyển nhượng chứng khoán của công ty đại chúng giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán: công ty chứng khoán, Ngân hàng thương mại nơi cá nhân mở tài khoản lưu ký, công ty quản lý quỹ nơi cá nhân ủy thác danh mục đầu tư khai thuế

Chuyển nhượng chứng khoán không qua giao dịch trên Sở giao dịch:

+ Cá nhân chuyển nhượng chứng khoán của công ty đại chúng đã đăng ký chứng khoán tập trung tại trung tâm lưu ký chứng khoán: đối tượng khai và khấu trừ thuế là công ty chứng khoán, Ngân hàng thương mại nơi cá nhân mở tài khoản lưu ký

+ Cá nhân chuyển nhượng chứng khoán của công ty cổ phần chưa là công ty đại chúng nhưng tổ chức phát hành chứng khoán, ủy quyền cho công ty chứng khoán quản lý danh sách cổ đông: đối tượng khai và khấu trừ thuế là công ty chứng khoán được ủy quyền

Doanh nghiệp thực hiện thủ tục thay đổi danh sách cổ đông TH chuyển nhượng chứng khoán không có chứng từ chứng minh cá nhân chuyển nhượng đã nộp thuế TNCN: doanh nghiệp nơi cá nhân chuyển nhượng chứng khoán khai và nộp thuế thay cho cá nhân. (tương tự trường hợp doanh nghiệp khai thay thuế từ chuyển nhượng vốn cho cá nhân)

TH2: Cá nhân không thuộc các trường hợp trên khai thuế trực tiếp theo từng lần phát sinh

#2. Thu nhập tính thuế

Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng chứng khoán được xác định là giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần, theo đó được xác định như sau: 

Đối với chứng khoán của công ty đại chúng có giao dịch và niêm yết trên thị trường chứng khoán, giá chuyển nhượng là giá khớp lệnh hoặc giá hình thành từ các giao dịch thỏa thuận.

Đối với các trường hợp khác: giá chuyển nhượng là giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng, giá thực tế chuyển nhượng hoặc giá trị trên sổ sách kế toán của đơn vị có chứng khoán chuyển nhượng tại thời điểm lập báo cáo tài chính gần nhất.

#3. Cách tính thuế

Thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán được tính như sau: 

Số thuế phải nộp = Giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần (giá tính thuế) x 0,1%

#4. Thời điểm xác định thu nhập tính thuế

Thu nhập tính thuế phát sinh tại thời điểm: 

Đối với chứng khoán của công ty đại chúng giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán: thời điểm cá nhân nhận tiền chuyển nhượng

Đối với chứng khoán của công ty đại chúng không giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán: thời điểm chuyển quyền sở hữu chứng khoán tại trung tâm lưu ký chứng khoán

Đối với chứng khoán không thuộc 2TH trên: thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực

Trường hợp góp vốn bằng chứng khoán, tại thời điểm góp vốn chưa phải nộp thuế: thời điểm cá nhân chuyển nhượng hoặc rút vốn

#5. Hồ sơ khai thuế

Hồ sơ khai thuế đối với cá nhân chuyển nhượng chứng khoán thuộc diện khai trực tiếp với cơ quan thuế gồm:

Tờ khai Mẫu số 04/CNV-TNCN;

Bản chụp Hợp đồng chuyển nhượng chứng khoán. 

#6. Nơi nộp hồ sơ khai thuế

Cá nhân thuộc diện trực tiếp khai thuế từng lần phát sinh nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp phát hành chứng khoán mà cá nhân chuyển nhượng

#7. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

Đối với cá nhân thuộc diện trực tiếp khai thuế: chậm nhất là ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng chứng khoán có hiệu lực.

Bài viết cùng danh mục
Copyright 2019 © PPI Việt Nam
ĐẠI LÝ THUẾ PPI VIỆT NAM

TRỤ SỞ CHÍNH HÀ NỘI:

Cơ sở 1 tại Cầu Giấy: Tầng 12 Tòa nhà Eurowindow Multi Complex số 27 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy - Hà Nội

Cơ sở 2 tại Thanh Xuân: Tầng 12 - Tòa nhà Diamond Flower, 48 Lê Văn Lương, Thanh Xuân, Hà Nội

Cơ sở 3 tại Hà Đông: Tầng Dịch Vụ Tòa A Chung cư sông Nhuệ, P.Kiến Hưng, Hà Đông - Hà Nội

CN NAM ĐỊNH: 106 Nguyễn Khánh Toàn, khu đô thị Bãi Viên, TP.Nam Định

CN HẢI DƯƠNG: 45C Phố An Ninh, P.Quang Trung, TP.Hải Dương

Hotline: 0964.787.599

Website: www.ppivietnam.vn

Email: ktppivietnam@gmail.com

   
Lượt truy cập: 144623839
Số người đang xem: 7