Mức xử phạt kê khai sai thuế GTGT có thể lên tới 20% số thuế khai thiếu. Bởi vậy, các kế toán cần ghi nhớ những sai sót phổ biến dưới đây để tránh bị nộp phạt hành chính.
Những sai sót thường gặp đối với hồ sơ khai thuế GTGT
1. Không xuất hóa đơn ghi nhận doanh thu thanh toán theo tiến độ (Các công trình xây dựng cơ bản, kinh doanh BĐS, cơ sở hạ tầng) đối với khối lượng công việc xây dựng, lắp đặt đã hoàn thành, nghiệm thu, bàn giao…
2. Xác định sai giá trị tính thuế GTGT. Đối với hoạt động kinh doanh BĐS, xây dựng ơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán, chuyển nhượng, chuyển quyền sử dụng đất, xuất hóa đơn nhưng xác định không chính xác giá đất được giảm trừ trong doanh thu tính thuế GTGT.
3. Xác định sai thời điểm ghi nhận doanh thu tính thuế GTGT (thời điểm xác định tính thuế GTGT khác thời điểm thanh toán):
4. Không kê khai doanh thu do nhượng bán tài sản, kê khai tính thuế đối với TSCĐ tính thuế TSCĐ thanh lý, bán phế liệu, phế phẩm (hạch toán giảm chi phí).
5. Chưa kê khai thuế GTGT đầu ra đối với hàng xuất cho, biết tặng trao đổi, kê khai không đầy đủ doanh thu tính thuế, kê khai thấp hơn hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ.
6. Bán hàng hoá cho người tiêu dùng không lấy hoá đơn, quên không ghi hóa đơn cuối ngày hoặc xuất hóa đơn ghi giá thanh toán thấp hơn giá thực tế thu tiền.
7. Kê khai sót hóa đơn, lập hóa đơn bán hàng hóa dịch vụ không đúng quy định.
8. Công ty hoạt động kinh doanh nhiều lĩnh vực, thành lập nhiều chi nhánh trên nhiều địa bàn khác nhau nhưng lại chỉ kê khai nộp thuế đối với lĩnh vực kinh doanh chính, quên lĩnh vực có thu phụ, khác.
9. Các khoản giảm trừ không đảm bảo thủ tục: Chiết khấu thương mại (TK 521), hàng bán trả lại (TK 531), giảm giá hàng bán (TK 532) không đảm bảo thủ tục quy định, không đúng quy định (Lưu ý hợp đồng, phụ lục phải rõ ràng, đầy đủ các điều khoản ưu đãi chiết khấu (nếu có).
10. Mua bán hàng hóa, dịch vụ để ngoài sổ sách (không nhập hóa đơn, chứng từ mua vào để không xuất hóa đơn đầu ra).
11. Toàn bộ hoặc một phần hàng hóa, dịch vụ không đảm bảo thủ tục xuất khẩu vẫn kê khai thuế suất 0%; xác định và khai sai thuế suất hành hóa dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
12. Kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào chậm quá thời gian quy định (trước năm 2014)
13. Khấu trừ thuế của các khoản chi phí phúc lợi, chi phí cá nhân (khoản không được tính vào chi phí hợp lý)
14. Kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với các hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ của các doanh nghiệp mua bán hóa đơn, DN không còn tồn tại tại địa chỉ kinh doanh (bỏ trốn) được cơ quan có thẩm quyền kết luận là hóa đơn bất hợp pháp.
15. Kê khai trùng hóa đơn đầu vào (kê khai đầu vào hai lần, khai sót hóa đơn.
16. Kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với chứng từ đầu vào không hợp lệ; tiền thuê nhà cho người lao động (không có quy định trong hợp đồng lao động), hàng hóa dịch vụ mua vào không phục vụ sản xuát kinh doanh (như quà biếu, du lịch, thuế GTGT của chi phí golf…), hàng khuyến mại không đăng ký Sở Công thương theo luật thương mại; hàng khuyến mãi xuất đi NN.
17. Kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào sai giá tính thuế GTGT (giá tính thuế tiền cho thuê lại đất không trừ tiền thuê đất phải nộp của doanh nghiệp kinh doanh cơ sở hạ tầng)
18. Kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với hóa đơn mua vào từ 20tr đống trở lên không thực hiện thanh toán qua ngân hàng.
19. Không điều chỉnh giảm thuế GTGT đầu vào được khấu trừ khi đã thanh toán chậm nhưng không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng.
20. Mua hàng hóa dịch vụ có giá trị thanh toán từ 20 triệu đồng trở lên của cũng một người bán, trong cùng một ngày không thanh toán qua ngân hàng nhưng ghi thành nhiều hóa đơn và kê khai trên nhiều kỳ thuế khác nhau để khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
21. Các khoản thuế nhà thầu nộp thay nước ngoài trong trường hợp thu hộ không được khai khấu trừ.
Phân bổ thuế GTGT
Phân bổ thuế GTGT là một bước không thể thiếu khi thực hiện hồ sơ khai thuế. Để thực hiện phân bổ thuế chuẩn chỉnh tránh sai sót trong quá trình làm hồ sơ khai thuế GTGT và bị nộp phạt, các kế toán cần phải chú ý các lỗi sau:
1. Có phát sinh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT nhưng không phân bổ thuế đầu vào dùng chung cho hàng hóa dịch vụ chịu và không chịu thuế GTGT.
2. Phân bổ hàng tháng nhưng cuối năm không điều chỉnh.
3. Xác định và khai sai thuế suất hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, thuế suất 0%, thuộc trường hợp không phải khai thuế GTGT.
4. Rà soát giữa các hợp đồng, thanh lý hợp đồng, các hóa đơn, chứng từ thanh toán – doanh thu, thuế GTGT đầu ra: Doanh thu kê khai tính thuế GTGT. (TK 511,..), thuế GTGT đầu ra (K 3331) trên sổ sách phải bằng doanh thu, thuế GTGT đã kê khai trên tờ khai các kỳ trong năm (bao gồm cả các TK điều chỉnh, bổ sung vào các kỳ sau đó).
5. Sự phù hợp doanh thu tính thuế GTGT, TNDN ngoại trừ một số trường hợp đặc biệt (thuê TS trả tiền trước nhiều năm)
6. Thuế GTGT đầu vào: trên sổ sách (chi tiết TK 133) khớp theo số liệu, giá trị đã kê khai trên TK, bảng kê GTGT hàng hóa mua vào về số thuế GTGT mua vào, số thuế GTGT được khấu trừ; rà soát tỷ lệ phân bổ (năm) đối với thuế GTGT đầu vào dùng cho hoạt động chịu thuế và không chịu thuế không hạch toán riêng được.
7. Nếu phát hiện doanh thu đã xác định, đã hạch toán doanh thu, đã thu tiền mà chưa lập hóa đơn, chưa kê khai thuế, DN phải lập hóa đơn và khai bổ sung tờ khai, nộp số thuế còn thiếu.
8. Nếu phát hiện sổ sách kế toán không hạch toán doanh thu, nhưng lại kê khai thuế thì phải tìm nguyên nhân (có thể khai trùng hoặc không điều chỉnh năm trước), kế toán thực hiện điều chỉnh khai tờ khai bổ sung.
9. Nếu phát hiện hóa đơn đã lập và giao cho khách hàng không chính xác với thực tế cung cấp hàng hóa, kế toán phải liên hệ với khách hàng điều chỉnh hóa đơn, khai bổ sung tờ khai cho khớp đúng với sổ kế toán.
10. Thuế GTGT đầu vào: Nếu phát hiện khai không đúng (trùng) thì khai tờ khai điều chỉnh. Nếu sót thì có thể không phải khai bổ sung mà có thể khai vào TK của kỳ phát hiện.
Xem thêm >>> CÁCH KIỂM TRA, KHẮC PHỤC VÀ GIẢI TRÌNH HÓA ĐƠN GTGT ĐẦU VÀO CỦA DOANH NGHIỆP BỊ CƠ QUAN THUẾ KIỂM TRA TRUY THU
Liên hệ với PPI Việt Nam để được hỗ trợ:
Công ty TNHH Dịch vụ và Tư vấn thuế PPI Việt Nam
Trụ sở chính: Tầng 3, Tòa nhà Đồng Tâm, Ngõ 21 Lê Văn Lương - Thanh Xuân - Hà Nội
Chi nhánh 1: Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
Chi nhánh 2: Đường Nguyễn Khánh Toàn, khu đô thị Bãi Viên, TP. Nam Định
Hotline: 0964.787.599 - 0907.847.988
Email: info@ppivietnam.vn
Website: www.ppivietnam.vn
TRỤ SỞ CHÍNH HÀ NỘI:
Cơ sở 1 tại Cầu Giấy: Tầng 12 Tòa nhà Eurowindow Multi Complex số 27 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 2 tại Thanh Xuân: Tầng 12 - Tòa nhà Diamond Flower, 48 Lê Văn Lương, Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 3 tại Hà Đông: Tầng Dịch Vụ Tòa A Chung cư sông Nhuệ, P.Kiến Hưng, Hà Đông - Hà Nội
CN NAM ĐỊNH: 106 Nguyễn Khánh Toàn, khu đô thị Bãi Viên, TP.Nam Định
CN HẢI DƯƠNG: 45C Phố An Ninh, P.Quang Trung, TP.Hải Dương
Hotline: 0964.787.599
Website: www.ppivietnam.vn
Email: ktppivietnam@gmail.com